Mở khóa
|
Mô tả
|
Dịch
|
Mặc định
|
勇猛の古代ペルシャ王。
紀元前四世紀の人物。
アケメネス朝ペルシャ最後の王として知られる。
マケドニアの征服王イスカンダルの“好敵手”として幾度も彼の前に立ちはだかってみせた。
|
Vị vua dũng mãnh của nước Ba Tư cổ đại.
Một nhân vật từ thế kỉ thứ tư trước Công nguyên.
Được biết đến như là vị vua cuối cùng của Đế quốc Ba Tư Achaemenes.
“Địch thủ xứng tầm” của Iskander, vị vua chinh phạt của Macedonia, người đã ngáng đường của ông rất nhiều lần.
|
Gắn bó mức 1
|
身長/体重:345cm・280kg
出典:史実
地域:西アジア
属性:秩序・中庸 性別:男性
戦闘性能のみならず財力も彼の強さの一環である
|
Chiều cao/Cân nặng: 345cm・280kg
Nguồn gốc: Lịch sử
Khu vực: Tây Á
Thuộc tính: Trật tự・Trung dung
Giới tính: Nam
Bên cạnh khả năng chiến đấu,khả năng tài chính cũng là một phần sức manh của ông.
|
Gắn bó mức 2
|
不撓不屈の男。
平時の表情は物静か。ただし、常に揺るぎない闘志に満ちている。
戦闘になれば目を見開き、暴風そのものとなって対象の破壊を開始する。
(高い「狂化」で人間性の殆どは消えている)
|
Một người đàn ông bất khuất.
Biểu hiện bình thường rất bình tĩnh. Tuy nhiên trong ông luôn tràn đầy tinh thần chiến đấu.
Lúc chiến đấu, ông mở to đôi mắt, trở thành một cơn bão huỷ diệt kẻ địch của mình.
(Do kĩ năng "Cuồng Hóa" ở cấp độ cao, phần lớn bản chất con người của ông đã biến mất)
|
Gắn bó mức 3
|
戦闘の苛烈さと裏腹に、不思議とマスターには大人しい反応を返すことが多い。
平常時には暴走することもなく、言うことも比較的ちゃんと聞いてくれるので、戦闘離脱に有効な仕切り直しスキルも無駄にはならない。
|
Trái ngược với sự dữ dội trong chiến trận, lạ thay rằng đối với Master thì ông tương đối ngoan ngoãn.
Do ông không chạy lung tung lúc bình thường và tương đối nghe theo những gì ông được bảo nên hiệu quả của Tái Tạo Kĩ Năng không bị lãng phí khi rút lui khỏi trận chiến.
|
Gắn bó mức 4
|
『不死の一万騎兵』
ランク:A 種別:対軍宝具
アタナトイ・テン・サウザンド。
動く死体や歩く骸骨と化した一万の兵が出現、集結して「死の戦象」となり、敵を殲滅する。
|
Một Vạn Binh Sĩ Bất Tử
Hạng: A Loại: Chống Quân
Athanaton Ten Thousand.
Một vạn chiến binh biến thành những xác chết và bộ xương biết đi, tập hợp lại trở thành "Chiến tượng của cái chết"rồi tiêu diệt kẻ địch.
|
Gắn bó mức 5
|
不死隊アタナトイ。史実として存在した一万の精鋭が宝具化したものであり、後年成立した伝説に伴い不滅性や不死性が強調されている。
「死の戦象」はある種の群体であり、恐るべき魔力の一撃により王の敵対者を破壊し尽くす。
|
Đội quân bất tử Athanatoi. Một vạn con người tinh nhuệ trong lịch sửđã được đưa vào Bảo khí, bản chất bất tử và bất diệt của họ đã được nhấn mạnh trong các huyền thoại được hình thành sau đó.
"Chiến tượng của cái chết" là một quần thể những sinh vật sẽ tiêu diệt kẻ thù của nhà vua bằng một cú đánh ma thuật khủng khiếp.
|
Phụ lục
|
聖杯にかける願いは「イスカンダルとの再戦」。
一対一ではなく、軍勢と軍勢による激突での再戦を彼は望んでいる――
比較的従順なサーヴァントではあるものの、こと願いについては暴走しがちなので要注意。
|
Điều ước của ông với Chén Thánh là "được tái đấu với Iskandar".
Không phải là một đấu một mà ông mong muốn trận tái đấu bằng cuộc chiến giữa đội quân với đội quân--
Mặc dù là một Servant tương đối nghe lời, nhưng hễ liên quan đến điều ước của mình ông sẽ chạy lung tung. Vậy nên hãy chú ý cẩn thận.
|