Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Advertisement
Bryn2 Servant này là một servant giới hạn, chỉ có thể triệu hồi được trong gacha giới hạn. Không có thông báo gì về việc servant này sẽ được đưa vào gacha cốt truyện.
Servant Ngoại truyện


Assassinicon

Shuten Douji

★ ★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: 酒呑童子
Tên khác: Tửu Thôn Đồng Tử, Saṃghāta Hell Berserker
ID: 112 Cost: 16
ATK: 1,853/11,993 HP: 1,881/12,825
ATK Lv. 100: 13,128 HP Lv.100: 14,050
Lồng tiếng: Yuuki Aoi Minh họa: Honjou Raita
Thuộc tính ẩn: Địa Đường tăng trưởng: S dẹt ngang
Hút sao: 98 Tạo sao: 25%
Sạc NP qua ATK: 0.55% Sạc NP qua DEF: 4%
Tỉ lệ tử: 31.6% Thuộc tính: Hỗn độn・Ác
Giới tính: Nữ
Đặc tính: Ma tính, Thần tính, Rồng, Thiên hoặc Địa, Nữ, Hình người, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
QQAAB
Quick Hits4  |  Arts Hits3  |  Buster Hits1  |  Extra Hits6

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề


Kĩ năng chủ động

Sở hữu từ ban đầu
Charm
Mùi Rượu Trái Cây A
Charmstatus Có 60% cơ hội mê hoặc toàn bộ kẻ địch trong 1 lượt.

Giảm phòng thủ của kẻ địch trong 3 lượt.

Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Defensedown Phòng thủ - 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 20%
Thời gian chờ 9 8 7

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Dmg up
Yêu Ma Tộc Quỷ A
Tăng sức tấn công toàn đội trong 3 lượt.
Tăng sát thương NP bản thân trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Attackup Tấn công + 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 20%
Nppowerup Sát thương NP + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3
Guts
Duy Trì Chiến Đấu A+
Nhận trạng thái hồi sinh 1 lần, kéo dài 5 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Gutsstatus Hồi sinh với 1200 HP 1350 HP 1500 HP 1650 HP 1800 HP 1950 HP 2100 HP 2250 HP 2400 HP 2700 HP
Thời gian chờ 9 8 7

Kĩ năng bị động

1
Presence Concealment
Che Dấu Hiện Diện C
Tăng khả năng tạo sao của bản thân thêm 6%
2
Divinity
Thần Tính C
Tăng sát thương bản thân thêm 150.

Bảo Khí

Senshibankou - Shinpen Ki Doku
Vạn Vị Biến Ảo Sắc - Quỷ Thần Độc Lộ Tửu
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
B Chống Quân Arts 1
Tác dụng chính Gây sát thương lên toàn bộ kẻ địch.
Resistancedown Giảm kháng debuff của chúng đi 10% trong 3 lượt.
Defensedown Giảm phòng thủ của chúng đi 10% trong 3 lượt.
Attackdown Giảm sức tấn công của chúng đi 10% trong 3 lượt.
Nppowerdown Giảm sức sát thương NP của chúng đi 10% trong 3 lượt.
Critchndown Giảm sức sát thương chí mạng của chúng đi 10% trong 3 lượt.
Skillseal Khóa kĩ năng của chúng trong 1 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5
Powerup Sát thương + 450% 600% 675% 712.5% 750%
Tác dụng phụ Gây Độc lên chúng trong 5 lượt.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Poison Sát thương độc + 1000 2000 3000 4000 5000

酒呑童子_千紫万紅・神便鬼毒

酒呑童子 千紫万紅・神便鬼毒

Vạn Vị Biến Ảo Sắc – Quỷ Thần Độc Lộ Tửu

Tiến hóa

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Assassin piece5 Qp100,000
Lần 2 Assassin piece12 Unlucky bone22 Qp300,000
Lần 3 Assassin monument5 Snake jewel8 Ghost lantern5 Qp1,000,000
Lần 4 Assassin monument12 Ghost lantern10 Heart of a foreign god5 Qp3,000,000

Nâng cấp kĩ năng

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Shiningassassin5 Qp200,000
Cấp 2 Shiningassassin12 Qp400,000
Cấp 3 Magicassassin5 Qp1,200,000
Cấp 4 Magicassassin12 Snake jewel4 Qp1,600,000
Cấp 5 Secretassassin5 Snake jewel8 Qp4,000,000
Cấp 6 Secretassassin12 Unlucky bone15 Qp5,000,000
Cấp 7 Unlucky bone29 Talon of chaos4 Qp10,000,000
Cấp 8 Talon of chaos11 Spiritroot10 Qp12,000,000
Cấp 9 Crystallized lore1 Qp20,000,000

Chỉ số

Sức mạnh: A
Stats5
Sức bền: B
Stats4
Nhanh nhẹn: B
Stats4
Ma lực: A+
Stats5
May mắn: D
Stats2
Bảo Khí: B
Stats4

Mức độ gắn bó

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 4,500 20,000 2,500 2,500 10,500 110,000 450,000 340,000 330,000 410,000
Tổng điểm gắn bó 4,500 24,500 27,000 29,500 40,000 150,000 600,000 940,000 1,270,000 1,680,000
Thưởng gắn bó mức 10 Divine Oni-Poison Sake icon Thiên Quỷ Độc Tửu
Khi trang bị cho Shuten Douji,
Tăng tính năng thẻ Quick và Arts của toàn đội thêm 10% khi cô ở trên sân.



Tiểu sử

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định 平安時代、大江山に城を構え、鬼を束ねた頭領。

酒呑童子の出自には諸説ある。
伊吹山の伊吹大明神(=八岐大蛇)と人間の子であると見なす説、戸隠山(=九頭竜)の申し子と見なす説。
いずれにせよ龍神の子であり、坂田金時と共通の背景を持つ。

Sống vào thời Heian, vua của Núi Ooe (Ōeyama) và là thống lĩnh của vô số con quỷ đáng sợ.

Có rất nhiều câu chuyện khác nhau xoay quanh nguồn gốc của Shuten Douji.
Một trong số đó kể rằng cô là con của Vua Núi Ibuki (Yamata no Orochi/Bát Kì Đại Xà) và một cô gái loài người, chuyện khác lại nói rằng cô là con cháu của Togakushiyama (Kuzuryuu/Long Vương).
Nhưng dù thế nào đi nữa, cô vẫn luôn được coi là con của thần rồng, và đây cũng là phần tiểu sử có nét tương đồng với một gã trai tên Sakata Kintoki nào đó.

Gắn bó mức 1 身長/体重:145cm・46kg

出典:御伽草紙など
地域:日本
属性:混沌・悪 性別:女性
逸話と痕跡から「反英雄」に分類されている。

Chiều cao/ Cân nặng: 145 cm・46 kg

Nguồn gốc: Truyện dân gian Nhật Bản
Khu vực: Nhật Bản
Thuộc tính: Hỗn độn・Ác
Giới tính: Nữ
Dựa theo những giai thoại và dấu ấn của mình, cô được xếp vào loại “Phản Anh hùng”.

Gắn bó mức 2 京で若者や姫君の失踪が相次ぐため、安倍清明が占ったところ、酒呑童子の仕業であることが判明する。

討伐を命じられた源頼光率いる頼光四天王は、山伏を装って鬼の居城を訪れる。
酒宴にて頼光らは酒呑童子たちに毒酒を飲ませ、寝込みを襲って、これを成敗した。
切り落とされた酒呑童子の首は頼光に襲い掛かるが、神より与えられた兜によって阻まれたという。

Tại Kyoto, những thiếu nữ lần lượt mất tích từng người một. Tiên đoán của Abe no Seimei chỉ ra rằng chuyện này chính là do Shuten Douji gây ra. Nhận được lệnh thảo phạt từ Thiên Hoàng, Minamoto no Yorimitsu, cùng với Tứ Thiên Vương của mình, đã cải trang thành các Yamabushi (thầy tu trên núi) và đi đến lâu đài của quỷ.

Trong bữa tiệc, họ đã chuốc cho Shuten Douji và những con quỷ khác uống rượu độc, khiến tất cả đều say bí tỉ. Truyền thuyết kể rằng, dù bị chặt đầu khi đã bất tỉnh, đầu của Shuten Douji đột nhiên vồ tới tấn công Yorimitsu, nhưng bị chặn lại bởi chiếc mũ do Thần ban tặng.

Gắn bó mức 3 出自について本人は多くを語らない。

伊吹童子という別名は、八岐大蛇の力を見抜いた茨木童子に付けられたものに過ぎない。
本人は過去など忘れてしまったのかもしれない。
艶やかな酒があり、華やかな宴があり、愉しめる肴があれば彼女に恨みはないのである。

Shuten Douji không thực sự nói gì nhiều về thân thế của mình.

Tên gọi khác của cô, Ibuki Douji, thường bị nhầm lẫn với con quỷ sinh ra tại chân Núi Ibuki - Ibaraki Douji.
Người ta cho rằng cô cũng không mấy quan tâm đến vấn đề này. Miễn là có rượu ngon, thức ăn ngon và đồ nhắm vừa miệng, thì cô sẽ không bao giờ hối tiếc vì đã được sinh ra.

Gắn bó mức 4 坂田金時との因縁は、金時が青年の頃からあるもの。

からかいやすい相手なので酒の肴に遊んだことも一度や二度では無い。
酒呑にとって酒宴にすぎないが、金時にとっては気を抜けば殺される魔の宴。
「酒に酔いながら命を奪う。肌を重ね合いながら騙し合うのも乙やないか?」
とは酒呑の弁。

Mối liên kết giữa Sakata Kintoki và Shuten Douji bắt đầu từ cái hồi mà cậu ta vẫn còn là một đứa nhóc.

Vì là một kẻ rất dễ dụ và là người bạn rượu thú vị, nên cậu đã bị lôi kéo vào những buổi tiệc rượu không chỉ một hai lần.
Đối với Shuten Douji, đây không là gì hơn một bữa tiệc, nhưng còn đối với Kintoki, chúng chẳng khác nào những bữa tiệc của quỷ và cậu sẽ mất mạng nếu dám khinh suất.
"Lấy mạng trong cơn say men. Cũng giống như nằm cùng một chiếc giường nhưng lại không có chung một giấc mơ, nó đều có hương vị riêng của mình, không phải sao?"
Đó là những gì Shuten nói.

Gắn bó mức 5 果実の酒気:A

声音や吐息に蕩けるような果実の酒気が香り、視線だけでも対象を泥酔させる。
魔力的防御手段のない存在(一般の人間や動物)であれば、たちまち思考が蕩けてしまう。

Mùi Rượu Trái Cây: A

Giọng nói và hơi thở của cô đều mang theo hương rượu nồng, chỉ ánh nhìn của cô thôi cũng khiến cho kẻ khác phải say.
Nếu không có khả năng phòng ngự ma thuật (người bình thường và động vật), thì sinh vật nào nhìn vào cô ấy sẽ đắm chìm trong mộng mị.

Phụ lục 聖杯への望みを酒呑童子は語らない。

過去でも現代でも変わらず、あるがままに生き、思うがまま振る舞う。
また、骨董品、稀覯品のコレクターでもあり、金時の腕に宿る赤龍の尺骨にも興味津々。
見た目の雅さ、希少さが重要らしく、性能・歴史を重視する英雄王とはそのあたり相容れない。

Shuten Douji không hề nói gì về ước nguyện của mình tới Chén Thánh.

Bất kể là quá khứ hay hiện tại, cô ấy vẫn luôn ung dung tự tại, sống theo ý mình.
Cô còn là một nhà sưu tập đồ cổ và hàng hiếm, và thấy vô cùng hứng thú trước chiếc xương tay trụ của Xích Long nằm trong cánh tay Kintoki.
Không như vị Vua Anh Hùng coi trọng khả năng – tính lịch sử của món đồ, cô có vẻ có hứng thú với vẻ thanh nhã và sự hiếm có hơn.



Triệu hồi

Shuten Douji có thể được triệu hồi trong các sự kiện:

Ibaraki Douji Event Rashomon Event Rerun Fate/Grand Order Fes. 2017 ~2nd Anniversary~ Lucky Bag Summoning Campaign
Shimosa Summoning Campaign 2 2018 New Year Campaign Lucky Bag Sumoning Campaign Setsubun 2018
Fes.2018~3rd Anniversary~Lucky Bag

Thông tin bên lề

  • Saṃghāta Hell Berserker là bí danh của cô trong Shimosa Main Quest.
  • Cô có chỉ số ATK cao nhất trong số các Assassin.
  • Cô có cùng chỉ số HP tối thiểu với Artoria Pendragon (Lancer Alter), Francis DrakeOzymandias.
  • Chữ trên chiếc bình rượu màu xanh-trắng của cô là Daiginjō (大吟釀), có nghĩa là "Chưng Cất Đặc Biệt", dùng để chỉ một loại rượu có chất lượng hàng đầu.

Hình ảnh

Advertisement