Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Advertisement
Servant Ngoại truyện


Assassinicon

Osakabehime

★ ★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: 刑部姫
ID: 189 Cost: 16
ATK: 1,672/10,824 HP: 2,027/13,822
ATK Lv. 100: 11,849 HP Lv.100: 15,013
Lồng tiếng: Fukuen Misato Minh họa: Moriyama Daisuke
Thuộc tính ẩn: Địa Đường tăng trưởng: Tuyến tính
Hút sao: 102 Tạo sao: 24.6%
Sạc NP qua ATK: 0.83% Sạc NP qua DEF: 4%
Tỉ lệ tử: 31.6% Thuộc tính: Hỗn độn・Trung dung
Giới tính: Nữ
Đặc tính: Nữ, Hình người, Servant, Thần tính, Yếu thế trước Enuma Elish, Thiên hoặc Địa
QQAAB
Quick Hits4  |  Arts Hits2  |  Buster Hits3  |  Extra Hits5

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề

Kĩ năng chủ động

Sở hữu từ ban đầu
Shieldup
Biến Hóa A+
Tăng phòng thủ bản thân trong 3 lượt.
Defenseup Tăng phòng thủ bản thân thêm 30% trong 1 lượt.
Tăng kháng debuff của bản thân trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Defenseup Phòng thủ + 10% 12% 14% 16% 18% 20% 22% 24% 26% 30%
Resistanceup Kháng debuff + 20% 22% 24% 26% 28% 30% 32% 34% 36% 40%
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Startnp
Thuật Xếp Giấy Chiyogami EX
Sạc thanh NP của một đồng đội.
Tăng khả năng tạo sao của đồng đội đó trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
NpCharge NP + 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 20%
Stargainup Tạo sao + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3
Shielddown
Yêu Quái Trong Tòa Thành A++
Giảm phòng thủ của một kẻ địch trong 1 lượt.
Xóa buff trên kẻ địch đó.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Defensedown Phòng thủ - 20% 22% 24% 26% 28% 30% 32% 34% 36% 40%
Thời gian chờ 7 6 5

Kĩ năng bị động

1
Territory creation
Tạo Dựng Trận Địa A+
Tăng tính năng thẻ Arts bản thân thêm 11%.
2
Presence Concealment
Che Giấu Hiện Diện (Âm) B
Tăng khả năng tạo sao của bản thân thêm 8%.
Giảm kháng debuff của bản thân đi 10%. [Điểm trừ]
3
Divinity
Thần Tính C
Tăng sát thương của bản thân thêm 150.

Bảo Khí

Hakuro-jō no Hyakki Hachitendou-sama
Hachitendou-sama Bách Quỷ Của Thành Hakuro
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
A+ Phá Thành (Bản thân) Quick -
Tác dụng chính Tăng HP tối đa của toàn đội trong 3 lượt.
Defenseup Tăng phòng thủ toàn đội thêm 20% trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5
Maxhpup HP tối đa + 1000 1500 1750 1875 2000
Tác dụng phụ Tăng tính năng thẻ Quick toàn đội trong 3 lượt.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Quickupstatus Quick + 30% 35% 40% 45% 50%


Tiến hóa

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Assassin piece5 Qp100,000
Lần 2 Assassin piece12 Yggdrasil seed9 Qp300,000
Lần 3 Assassin monument5 Voids refuse20 Forbidden page5 Qp1,000,000
Lần 4 Assassin monument12 Forbidden page10 Spiritroot5 Qp3,000,000

Nâng cấp kĩ năng

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Shiningassassin5 Qp200,000
Cấp 2 Shiningassassin12 Qp400,000
Cấp 3 Magicassassin5 Qp1,200,000
Cấp 4 Magicassassin12 Voids refuse10 Qp1,600,000
Cấp 5 Secretassassin5 Voids refuse20 Qp4,000,000
Cấp 6 Secretassassin12 Yggdrasil seed6 Qp5,000,000
Cấp 7 Yggdrasil seed12 Bizarre God Wine3 Qp10,000,000
Cấp 8 Bizarre God Wine8 Kotan Magatama24 Qp12,000,000
Cấp 9 Crystallized lore1 Qp20,000,000

Chỉ số

Sức mạnh: E
Stats1
Sức bền: E
Stats1
Nhanh nhẹn: E
Stats1
Ma lực: A+
Stats5
May mắn: A+
Stats5
Bảo Khí: A++
Stats5

Mức độ gắn bó

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 4.000 12.000 3.000 13.000 3.000 165.000 380.000 360.000 380.000 360.000
Tổng điểm gắn bó 4,000 16,000 19,000 32,000 35,000 200,000 580,000 940,000 1,320,000 1,680,000
Thưởng gắn bó mức 10 Icon CE 0686 Kĩ Thuật Gấp Giấy Origami Của Công Chúa
Khi trang bị cho Osakabehime
Tăng khả năng sạc NP của toàn đội thêm 15% khi cô ở trên sân.



Tiểu sử

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định 刑部姫(『西鶴諸国ばなし』では於佐賀部殿、

『今昔画図続百鬼』では長壁とも)は、姫路の地主神として祀られた妖怪の一種である。
現在は姫路城の天守閣に住み着いた城化物として名高い。

Osakabehime (còn gọi là Osakabe-dono trong “Saikaku Shokoku Banashi” hoặc Osakabe trong “Konjaku Gazu Zoku Hyakki”) là một yêu quái được tôn thờ như thần thổ địa tại Himeji.

Ngày nay, cô nổi tiếng với hình ảnh con yêu quái cư ngụ tại tháp canh của thành Himeji.

Gắn bó mức 1 身長/体重:158cm・51kg

出典:伝承
地域:日本(姫路城)
属性:混沌・中庸  性別:女性
引き籠もりは蜜の味。ネット通販は禁断の果実。電子書籍のまとめ買いとフィギュア彩色は沼。リア友は皆無。

Chiều cao/Cân nặng: 158cm・51kg

Nguồn gốc: Truyền thuyết
Khu vực: Nhật Bản (Thành Himeji)
Thuộc tính: Hỗn độn・Trung dung
Giới tính: Nữ
Hikikomori là vị của mật ngọt. Đặt hàng trực tuyến là trái cấm. Thu mua các ấn phẩm trực tuyến và tô màu figure là đầm lầy. Không hề có bạn ngoài đời thật.

Gắn bó mức 2 一見は黒髪清楚な乙女だが、一皮剥けば陰気卑屈な、根っからのめんどくさがり体質。

姫様ぶったムーブをこなすが、対人会話スキルが著しく低いため、テンプレートをこなすことしかできない。
腹黒かどうかと問われれば腹黒であるが、所詮は小悪党気質。せいぜい、クレジットカードを勝手に使って買い物する程度だろう。

Thoạt nhìn, cô ấy chỉ là một thiếu nữ gọn gàng, chỉn chu với mái tóc đen, tuy nhiên, nếu nhìn sâu vào con người cô, bạn sẽ thấy được bản chất xấu tính, sầu thảm, phiền phức từ tận gốc rễ của cô.

Cô di chuyển như một nàng công chúa, nhưng vì kĩ năng giao tiếp cực kì tệ hại nên cô chỉ có thể hành xử theo mẫu sẵn có.
Nếu hỏi cô có tàn ác hay không thì câu trả lời là có, nhưng sau cùng thì chỉ là chút khí chất xấu xa thôi. Cùng lắm là cô ấy sẽ tự tiện dùng thẻ tín dụng để mua đồ.

Gắn bó mức 3 千代紙操法:EX

折紙を自在に操作することができる。攻撃、防御、変化と組み合わせての囮など様々な形で利用する。

変化:A+
人間の前に姿を現す時は17、8歳ほどの十二単を着た女や、身の丈1丈ほどの鬼神など様々な姿をとった。
地味ながら日本の化生ではトップランカー。

城化物:A++
神社などから城に移り住んだ怪物の総称。刑部姫は姫路城の真の主とすら言い伝えられていた。
その姿を見ただけで祟られる、あるいは即死するとも。
逆にいうと、城から離れればその力は著しく弱まるという欠点も持つ。

Thuật Xếp Giấy Chiyogami: EX

Cô ấy có thể gấp origami tùy theo ý thích. Tấn công, phòng thủ, biến hóa và kết hợp lại để tạo thành bẫy,... cô có thể sử dụng chúng dưới nhiều hình thức khác nhau.

Biến Hóa: A+
Khi xuất hiện trước mắt con người, cô sẽ lấy nhiều hình dạng khác nhau, như là một thiếu nữ độ tuổi 17-18 mặc bộ kimono 12 lớp, hay một con quỷ cao cỡ 1 trượng chẳng hạn.
Nói một cách dễ hiểu thì trong số ma quỷ biến hình ở Nhật Bản, cô ấy thuộc hàng top.

Yêu Quái Trong Tòa Thành: A++
Một thuật ngữ chung để chỉ những quái vật di cư từ đền thờ sang thành quách. Osakabehime thậm chí còn được cho là chủ nhân đích thực của thành Himeji.
Ngay cả khi bạn chỉ nhìn vào dáng hình đó thôi, bạn cũng có thể gặp xui xẻo, thậm chí là đột tử.
Nhìn theo hướng khác, điều đó cũng có nghĩa là nếu rời khỏi tòa thành, sức mạnh này sẽ yếu đi đáng kể, đây là khuyết điểm của nó.

Gắn bó mức 4 実のところ、本来は三百年を生きたという狐が正体なのだが、

とある化生オンリーSNSにて、某狐系良妻サーヴァントとの「キャラ被ってるからそっちが引け(上品に意訳)」という清々しいリプライ応酬の末に、サーヴァントとしては蝙蝠をモチーフとして召喚されることになった。

眼鏡を外すのは、一種の姫様ムーブ。陰気さを全開にしても問題ない場所であれば、眼鏡はかけっぱなし。

Thực ra, hình dạng thực sự của cô là một con cáo đã sống hơn ba trăm năm nhưng…

Trên mạng SNS chỉ dành cho yêu quái, một Servant vợ hiền họ cáo nào đó đã hồi âm cho cô một cách đầy thoải mái: "Vì đã có cáo rồi nên từ bỏ dạng cáo đi (bản dịch lịch sự)". Cuối cùng, cô được triệu hồi làm Servant dưới dạng dơi.
Bỏ kính ra chính là một kiểu hành xử như công chúa của cô. Nếu đang ở một nơi không có vấn đề gì kể cả khi cô thể hiện đầy đủ sự u ám của mình, cô sẽ đeo kính hoài luôn.

Gắn bó mức 5 『白鷺城の百鬼八天堂様』

ランク:A+ 種別:対城宝具(自身)
レンジ:1 最大捕捉:姫路城の最大籠城人数÷7

はくろじょうのひゃっきはちてんどうさま。
姫路城のミニチュアを顕現させる、いわゆる固有結界と似て非なる大魔術。
万人に認められるほどの美しさと威容を以て、味方に精神的な支柱を付与する。刑部姫がもう少し攻撃的であれば、城は直ちに攻撃を可能とする暴力的なものになっていただろうが、生粋の引き籠もりである彼女のお陰で防御型の宝具に留まっているようだ。

Hachitendou-sama Bách Quỷ Của Thành Hakuro

Hạng: A+
Loại: Phá Thành (Bản thân)
Phạm vi: 1
Số mục tiêu tối đa: Số người tối đa trong thành Himeji chia cho 7
Hakuro Jyou no Hyakki Hachitendou-sama.
Tái hiện bức phác họa thành Himeji, một đại ma thuật hoạt động tương tự nhưng không phải là Cố hữu kết giới.
Bằng vẻ đẹp và phẩm chất được vạn người công nhận, nó mang lại một trụ cột về tinh thần cho các đồng minh. Chỉ cần Osakabehime hung hăng thêm một chút, tòa thành cũng sẽ trở thành một thứ bạo lực và có thể tấn công tức thì, nhưng vì cô ấy là một hikikomori bẩm sinh, nó chỉ dừng lại là một Bảo Khí dạng phòng thủ mà thôi.



Thông tin bên lề

  • Cử chỉ tay trái của cô trong lần tiến hóa thứ 3 được gọi là "Schweigefuchs", trong tiếng Đức nghĩa là "Con cáo im lặng".
  • Cô có lượng HP cao nhất trong tất cả các Assassin.
  • Cô có cùng lượng HP tối thiểu với Nikola TeslaIllyasviel von Einzbern.
  • Cô hiện có 6 lời thoại khác nhau trong hoạt ảnh tấn công, đứng thứ 2 sau Ereshkigal.

Hình ảnh

Advertisement