Servant này là một servant giới hạn, chỉ có thể triệu hồi được trong gacha giới hạn. Không có thông báo gì về việc servant này sẽ được đưa vào gacha cốt truyện. |
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: イスカンダル |
Tên khác: Alexander Đại đế , Vua Chinh Phục, Đại Đế |
ID: 108 | Cost: 16 |
ATK: 1,786/11,560 | HP: 1,938/13,219 |
ATK Lv. 100: 12,654 | HP Lv.100: 14,482 |
Lồng tiếng: Ōtsuka Akio | Minh họa: Takeuchi Takashi |
Thuộc tính ẩn: Nhân | Đường tăng trưởng: S ngang |
Hút sao: 205 | Tạo sao: 8.8% |
Sạc NP qua ATK: 0.66% / 0.86% | Sạc NP qua DEF: 3% |
Tỉ lệ tử: 40% | Thuộc tính: Trung lập・Thiện |
Giới tính: Nam |
Đặc tính: Được Brynhildr yêu, Thần tính, Nam thần thoại Hi Lạp, Hình người, Vua, Nam, Điều khiển vật cưỡi, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
3 | 2 | 1 | 6 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Uy Tín Lãnh Đạo A | ||||||||||
Tăng sức tấn công toàn đội trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tấn công + | 10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | 16% | 17% | 18% | 20% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
Chiến Thuật Quân Sự B | ||||||||||
Tăng sát thương NP toàn đội trong 1 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sát thương NP + | 9% | 9.9% | 10.8% | 11.7% | 12.6% | 13.5% | 14.4% | 15.3% | 16.2% | 18% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 3 |
---|
Kẻ Chinh Phục Sấm Sét EX | ||||||||||
Tăng tính năng thẻ Buster bản thân trong 1 lượt. Tăng khả năng tạo sao bản thân thêm 50% trong 1 lượt | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Buster + | 30% | 32% | 34% | 36% | 38% | 40% | 42% | 44% | 46% | 50% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Kĩ năng bị động
1 | Kháng Ma Lực D | |
Tăng kháng debuff bản thân thêm 12.5%. | ||
2 | Điều Khiển Vật Cưỡi A+ | |
Tăng tính năng thẻ Quick bản thân thêm 11%. | ||
3 | Thần Tính C | |
Tăng sát thương bản thân thêm 150. |
Bảo Khí
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
EX | Chống Quân | Buster | 8 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương lên toàn bộ địch. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 300% | 400% | 450% | 475% | 500% | ||
Tác dụng phụ | Giảm phòng thủ toàn bộ địch trong 3 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Phòng thủ - | 10% | 15% | 20% | 25% | 30% |
Nâng cấp sau khi làm Ngoại truyện 2 |
---|
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
EX | Chống Quân | Buster | 8 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương lên toàn bộ địch. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 400% | 500% | 550% | 575% | 600% | ||
Tác dụng phụ | Giảm phòng thủ toàn bộ địch trong 3 lượt. Giảm tỉ lệ chí mạng của toàn bộ địch trong 3 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Phòng thủ - | 10% | 15% | 20% | 25% | 30% | ||
Tỉ lệ chí mạng - | 10% | 20% | 30% | 40% | 50% |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 5 | 100,000 | |||
Lần 2 | 12 | 8 | 300,000 | ||
Lần 3 | 5 | 29 | 5 | 1,000,000 | |
Lần 4 | 12 | 10 | 8 | 3,000,000 |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 5 | 200,000 | |||
Cấp 2 | 12 | 400,000 | |||
Cấp 3 | 5 | 1,200,000 | |||
Cấp 4 | 12 | 15 | 1,600,000 | ||
Cấp 5 | 5 | 29 | 4,000,000 | ||
Cấp 6 | 12 | 5 | 5,000,000 | ||
Cấp 7 | 10 | 8 | 10,000,000 | ||
Cấp 8 | 22 | 20 | 12,000,000 | ||
Cấp 9 | 20,000,000 |
Chỉ số
Sức mạnh: B |
Sức bền: A |
Nhanh nhẹn: D |
Ma lực: C |
May mắn: A+ |
Bảo Khí: A++ |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 2,000 | 3,000 | 4,000 | 5,000 | 6,000 | 230,000 | 250,000 | 300,000 | 380,000 | 438,000 |
Tổng điểm gắn bó | 2,000 | 5,000 | 9,000 | 14,000 | 20,000 | 250,000 | 500,000 | 800,000 | 1,180,000 | 1,618,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Gordian Knot Khi trang bị cho Iskandar, Tăng sức tấn công toàn đội thêm 15% khi ông ở trên sân. |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | イスカンダルとはアレクサンドロス3世のペルシア語における呼称であり、双角王(ズカルナイン)の異名でも知られる。
東方遠征によってイスラム世界に鳴り響いたその武勇は数多の英雄伝説へと派生し、アジアに伝播することとなった。 |
Iskandar là tên của Alexander III tại Ba Tư, ngoài ra ông còn được biết đến vói biệt danh Ông Vua Hai Sừng (Cyrus Đại đế). Qua các cuộc chinh phục phương Đông, sự dũng mãnh của ông trở nên vang dội trong thế giới hồi giáo và lan rộng khắp châu Á, là nguồn cảm hứng cho vô số truyền thuyết anh hùng. |
Gắn bó mức 1 | マケドニアの王座を20歳で継いだ後、ギリシアの都市国家群を制圧し西アジアへと侵攻。
エジプトでファラオの地位を得、強壮を誇ったペルシア王国を打ち破り、遥かインドにまで到達した大帝国を築き上げる。 |
Sau khi thừa kế ngai vàng của vương quốc Macedonia vào năm 20 tuổi, ông đã đàn áp các thành bang khác của Hi Lạp và xâm chiếm vùng Tây Á. Ông đạt được tước vị như một Pha-ra-ông của Ai Cập, đánh bại vương quốc Ba Tư hùng mạnh và xây dựng một đế chế vĩ đại vươn xa đến tận Ấn Độ. |
Gắn bó mức 2 | その征服の情熱は領土の拡大という支配欲ではなく、未知なる世界の探求という探検家的な側面が強かった。
征服した地域の統治には地元の人材を起用し、自らも積極的に西アジアの文化との宥和を計るなど、ヘレニズム文化の礎を作った。 |
Niềm đam mê chinh phục của ông không phải vì để mở rộng lãnh thổ mà đến từ khía cạnh của một nhà thám hiểm với mong muốn khám phá những thế giới xa lạ chưa từng thấy. Ông chỉ định người dân bản địa thay ông cai quản những vùng lãnh thổ đã chiếm đóng, tính toán hoà giải với nền văn hóa Tây Á nhằm đặt nền móng cho nền văn minh Hi Lạp. |
Gắn bó mức 3 | 身長/体重:212cm・130kg
出典:史実 地域:マケドニア 属性:中立・善 性別:男性 征服王、勝利すれど滅ぼさず。制覇すれど辱めず。 |
Chiều cao/Cân nặng: 212cm・130kg
Nguồn gốc: Lịch sử |
Gắn bó mức 4 | 『王の軍勢』
ランク:EX 種別:対軍宝具 アイオニオン・ヘタイロイ。 召喚の固有結界。征服王の切り札。 人こそ宝。無類の勇者たちとの勲こそが王の証。 彼が生前率いた近衛兵団を独立サーヴァントとして連続召喚して、数万の軍勢で蹂躙する。 |
Đội Quân Của Đế Vương
Hạng: EX |
Gắn bó mức 5 | 『王の軍勢』において、生前のイスカンダル軍団を丸ごと召喚される。
時空すら超える臣下との絆が宝具にまで昇華された、彼の王道の象徴。 これは彼が生前、個人として武勲を立てた英雄ではなく、軍勢を指揮して戦った英雄であることに由来する。 |
Trong「Đội Quân Của Đế Vương」, toàn bộ đội quân của Iskandar khi ông còn sống một lần nữa được triệu hồi. Là biểu tượng cho đường lối làm vua của ông, là mối liên hệ với những người sát cánh cùng ông bất chấp thời gian và không gian được thăng hoa trở thành một Bảo Khí. |
Phụ lục | 最果ての海オケアノスへ至るという悲願のもと稀代の大遠征を成し遂げた征服王の情熱は、いかなる時代の聖杯戦争へ招かれようとも変わらない。
聖杯の奇跡すら眼中になく、彼は再び世界の最果てを目指して行軍する。彼方にこそ栄えあり。 |
Niềm đam mê của Vua Chinh Phục, người đã thực hiện một cuộc thám hiểm phi thường dựa trên mơ ước có thể đi đến đại dương ở tận cùng - Okeanos, không hề thay đổi ở thời điểm Cuộc chiến Chén Thánh mà ông được triệu hồi. Không hề để tâm đến phép màu của Chén Thánh, ông ấy lại một lần nữa dẫn dắt đội quân hướng đến nơi tận cùng của thế giới. Vinh quang chắc chắn nằm ở nơi chân trời. |
Triệu hồi
Iskandar có thể được triệu hồi trong các sự kiện:
Fate/Accel Zero Order Event | 2017 New Year Campaign | Fes.2017~2nd Anniversary~Lucky Bag |
2018 New Year Campaign Lucky Bag |
Thông tin bên lề
- Iskandar là Servant đầu tiên có tới hai hiệu ứng Bảo Khí khác nhau trước khi hoàn thành ngoại truyện và sau khi hoàn thành ngoại truyện.
- Bản nhạc nền được dùng trong Bảo Khí của Iskandar là "You Are My King" từ Fate / Zero OST.
- Kĩ năng điều khiển vật cưỡi của Iskandar được nâng cấp vào bản cập nhật này 11 Jan 2017 update.