Servant này bị KHÓA cho tới khi bạn hoàn thành E Pluribus Unum và sẽ được thêm vào gacha cốt truyện sau khi những nhiệm vụ này được hoàn thành. |
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: 神槍 李書文 |
Tên khác: Thương thủ huyền thoại, Thần thương Lý, Thầy Lý |
ID: 102 | Cost: 12 |
ATK: 1,608/9,653 | HP: 1,817/11,360 |
ATK Lv. 100: 11,688 | HP Lv.100: 13,774 |
Lồng tiếng: Yasui Kunihiko | Minh họa: Wada Arco |
Thuộc tính ẩn: Nhân | Đường tăng trưởng: S |
Hút sao: 87 | Tạo sao: 12.2% |
Sạc NP qua ATK: 0.52% | Sạc NP qua DEF: 4% |
Tỉ lệ tử: 40% | Thuộc tính: Trung lập・Ác |
Giới tính: Nam |
Đặc tính: Hình người, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
3 | 3 | 1 | 5 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Võ Thuật Trung Hoa (Lục Hợp Đại Thương) A+++ | ||||||||||
Nhận hiệu ứng bỏ qua né tránh trong 1 lượt. Tăng sát thương chí mạng của bản thân trong 1 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sát thương chí mạng + | 50% | 55% | 60% | 65% | 70% | 75% | 80% | 85% | 90% | 100% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
Quyển Cảnh B | ||||||||||
Nhận trạng thái né tránh trong 1 lượt. Tăng khả năng hút sao của bản thân trong 1 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hút sao + | 300% | 320% | 340% | 360% | 380% | 400% | 420% | 440% | 460% | 500% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 3 |
---|
Tuyệt Chiêu B | ||||||||||
Nhận hiệu ứng bỏ qua bất hoại trong 1 lượt. Tăng tính năng thẻ Arts của bản thân trong 1 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Arts + | 30% | 32% | 34% | 36% | 38% | 40% | 42% | 44% | 46% | 50% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Kĩ năng bị động
1 | Kháng Ma Lực D | |
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 12.5%. |
Bảo Khí
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
- | Kháng Nhân | Arts | 3 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương bỏ qua phòng thủ lên một địch. Giảm phòng thủ của địch đó đi 20% trong 3 lượt. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 900% | 1200% | 1350% | 1425% | 1500% | ||
Tác dụng phụ | Có cơ hội gây đột tử lên địch đó. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Cơ hội đột tử + | 40% | 50% | 60% | 70% | 80% |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 4 | 50,000 | |||
Lần 2 | 10 | 15 | 150,000 | ||
Lần 3 | 4 | 8 | 3 | 500,000 | |
Lần 4 | 10 | 5 | 4 | 1,500,000 |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 4 | 100,000 | |||
Cấp 2 | 10 | 200,000 | |||
Cấp 3 | 4 | 600,000 | |||
Cấp 4 | 10 | 4 | 800,000 | ||
Cấp 5 | 4 | 8 | 2,000,000 | ||
Cấp 6 | 10 | 10 | 2,500,000 | ||
Cấp 7 | 20 | 10 | 5,000,000 | ||
Cấp 8 | 30 | 12 | 6,000,000 | ||
Cấp 9 | 1 | 10,000,000 |
Chỉ số
Sức mạnh: B |
Sức bền: C |
Nhanh nhẹn: A |
Ma lực: E |
May mắn: E |
Bảo Khí: - |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 3,000 | 6,125 | 6,125 | 6,125 | 6,125 | 262,500 | 290,000 | 300,500 | 309,500 | 315,000 |
Tổng điểm gắn bó | 3,000 | 9,125 | 15,250 | 21,375 | 27,500 | 290,000 | 580,000 | 880,500 | 1,190,000 | 1,505,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Đạt tới tuyệt đỉnh kĩ năng Khi trang bị cho Lý Thư Văn, Tăng tính năng thẻ Arts toàn đội thêm 15% khi ông ở trên sân. |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | ランサーとして召喚された、肉体が全盛期の李書文。 近代の生まれでありながら、数々の伝説を刻んだ中国の伝説的武術家。 |
Lý Thư Văn với cơ thể ở thời kì sung sức nhất của mình, được triệu hồi dưới trường phái Lancer. Một võ sư huyền thoại của Trung Quốc, người dù sinh ra ở thời cận đại nhưng vẫn tạo nên rất nhiều truyền thuyết. |
Gắn bó mức 1 | 身長/体重:166cm・60kg 出典:史実 |
Chiều cao/Cân nặng: 166cm・60kg Nguồn gốc: Lịch sử |
Gắn bó mức 2 | ○中国武術(六合大槍):A+++ 中華の合理。宇宙と一体になる事を目的とした武術をどれだけ極めたかの値。 |
Võ Thuật Trung Hoa (Lục Hợp Đại Thương): A+++ Sự hợp lí của Trung Hoa. Là mức độ người đó đã tinh thông võ thuật đến thế nào để đạt tới mục tiêu “Hoà làm một với vũ trụ”. Độ khó của việc học được nó nằm ở mức cao nhất và khác với những kĩ năng khác, hạng A là mức độ cuối cùng để có thể nói là "đã luyện thành". |
Gắn bó mức 3 | 清朝末期、滄州に生まれた李書文は八極拳を習い始めるとたちまち頭角を表し、拳法史史上でも最強と謳われるまで上り詰めた。 千の技を学ぶより一の技を徹底的に磨き上げることで、文字通りの一撃必殺を体現した。 |
Được sinh ra vào cuối triều đại nhà Thanh tại Thương Châu, Lý Thư Văn sớm nổi bật ngay sau khi học Bát Cực Quyền, và dần được tán dương là người mạnh nhất trong lịch sử quyền thuật. Bằng cách mài dũa kĩ lưỡng độc nhất một kĩ thuật thay vì học nhiều thứ, ông có thể “nhất kích tất sát” đối thủ - theo đúng nghĩa đen của nó. |
Gắn bó mức 4 | 『神槍无二打』 ランク:なし 種別:対人宝具 |
Thần Thương Vô Nhị Đả Hạng: Không có |
Gắn bó mức 5 | 李書文に該当するクラスはランサー、バーサーカー、そしてアサシン。 そして、李書文はまた「老人」として召喚される事例も存在する。 |
Trường phái mà Lý Thư Văn tương thích là Lancer, Berserker và Assassin. Hơn nữa, cũng có tiền lệ là Lý Thư Văn được triệu hồi khi đã là một “lão già”. |
Phụ lục | 基本的に強いサーヴァント相手なら誰とでも戦いたがるが、彼が誰より戦いたいと願っているのは──老人の李書文である。 | Về cơ bản, ông luôn muốn chiến đấu với bất cứ Servant mạnh mẽ nào, nhưng người mà ông mong muốn được đối đầu nhất — chính là Lý Thư Văn đã già. |