Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: ビリー・ザ・キッド |
Tên khác: Juvenile Rascal King |
ID: 105 | Cost: 7 |
ATK: 1,279/6,890 | HP: 1,711/9,506 |
ATK Lv. 100: 9,325 | HP Lv.100: 12,889 |
Lồng tiếng: Takano Urara | Minh họa: Shimaudon |
Thuộc tính ẩn: Nhân | Đường tăng trưởng: Tuyến tính |
Hút sao: 150 | Tạo sao: 8% |
Sạc NP qua ATK: 0.56% | Sạc NP qua DEF: 3% |
Tỉ lệ tử: 45% | Thuộc tính: Hỗn độn・Trung dung |
Giới tính: Nam |
Đặc tính: Hình người, Nam, Điều khiển vật cưỡi, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
2 | 3 | 4 | 4 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Xạ Kích A++ | ||||||||||
Tăng sát thương chí mạng của bản thân trong 1 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sát thương chí mạng + | 60% | 66% | 72% | 78% | 84% | 90% | 96% | 102% | 108% | 120% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
Rút Súng Nhanh A+ | ||||||||||
Sạc thanh NP bản thân. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
NP + | 30% | 32% | 34% | 36% | 38% | 40% | 42% | 44% | 46% | 50% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 3 |
---|
Tâm Nhãn (Giả) C | ||||||||||
Nhận trạng thái né tránh trong 1 lượt. Tăng sát thương chí mạng của bản thân trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sát thương chí mạng + |
16% | 17.6% | 19.2% | 20.8% | 22.4% | 24% | 25.6% | 27.2% | 28.8% | 32% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Kĩ năng bị động
1 | Hành Động Độc Lập A | |
Tăng sát thương chí mạng của bản thân thêm 10%. | ||
2 | Điều Khiển Vật Cưỡi C+ | |
Tăng tính năng thẻ Quick bản thân thêm 7%. |
Bảo Khí
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
C++ | Kháng Nhân | Quick | 3 | ||||
Tác dụng chính | Nhận hiệu ứng bỏ qua né tránh trong 1 lượt. Gây sát thương lên một địch. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 1200% | 1600% | 1800% | 1900% | 2000% | ||
Tác dụng phụ | Giảm tỉ lệ chí mạng của địch đó trong 3 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Tỉ lệ chí mạng - |
10% | 20% | 30% | 40% | 50% |
Nâng cấp sau khi làm Nhiệm vụ cường hóa |
---|
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
C+++ | Kháng Nhân | Quick | 3 | ||||
Tác dụng chính | Nhận hiệu ứng bỏ qua né tránh trong 1 lượt. Gây sát thương lên một địch. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 1600% | 2000% | 2200% | 2300% | 2400% | ||
Tác dụng phụ | Giảm tỉ lệ chí mạng của địch đó trong 3 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Tỉ lệ chí mạng - |
20% | 30% | 40% | 50% | 60% |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 4 | 30,000 | |||
Lần 2 | 8 | 5 | 100,000 | ||
Lần 3 | 4 | 20 | 3 | 300,000 | |
Lần 4 | 8 | 6 | 5 | 900,000 |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 4 | 50,000 | |||
Cấp 2 | 8 | 100,000 | |||
Cấp 3 | 4 | 300,000 | |||
Cấp 4 | 8 | 10 | 400,000 | ||
Cấp 5 | 4 | 20 | 1,000,000 | ||
Cấp 6 | 8 | 4 | 1,250,000 | ||
Cấp 7 | 7 | 8 | 2,500,000 | ||
Cấp 8 | 24 | 10 | 3,000,000 | ||
Cấp 9 | 1 | 5,000,000 |
Chỉ số
Sức mạnh: D |
Sức bền: E |
Nhanh nhẹn: B |
Ma lực: E |
May mắn: B |
Bảo Khí: C |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 4,000 | 12,000 | 3,000 | 13,000 | 3,000 | 145,000 | 310,000 | 300,000 | 310,000 | 290,000 |
Tổng điểm gắn bó | 4,000 | 16,000 | 19,000 | 32,000 | 35,000 | 180,000 | 490,000 | 790,000 | 1,100,000 | 1,390,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Tán dương khẩu lục xoay nòng Khi trang bị cho Billy The Kid, Tăng sát thương chí mạng toàn đội thêm 25% khi hắn ở trên sân. |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | ビリー・ザ・キッド。本名ウィリアム・ヘンリー・マッカーティ・ジュニア。 アメリカ西部開拓時代の代表的なアウトローであり、現代でも極めて人気は高い。 |
Billy the Kid. Tên thật là William Henry McCarty Junior. Một kẻ sống ngoài vòng pháp luật điển hình của miền Viễn Tây nước Mĩ, đến bây giờ vẫn vô cùng nổi tiếng. |
Gắn bó mức 1 | 身長/体重:158cm・49kg 出典:史実 |
Chiều cao/Cân nặng: 158cm・49kg Nguồn gốc: Lịch sử |
Gắn bó mức 2 | 12歳のとき、母親を侮辱した男を刺殺したことで、彼のアウトロー人生は幕を開ける。 以来、物資護衛の仕事などと並行して牛泥棒や強盗殺人を積み重ねる。 |
Năm 12 tuổi, hắn trở thành một kẻ sống ngoài vòng pháp luật sau khi đâm chết một người đàn ông nhục mạ mẹ của hắn. Kể từ đấy, hắn sống bằng nghề trộm gia súc và giết người cướp của, song song với việc bảo vệ hàng hóa và vài nghề tương tự. |
Gắn bó mức 3 | 如才ない態度で住人からは受け入れられたものの、アウトローとしての宿命か、彼は雇われていた牧場主ジョン・タンストールの組織抗争に巻き込まれてしまう。 俗にリンカーン群戦争と呼ばれたこの戦いの結果、キッドは友人であったパット・ギャレット保安官に逮捕されてしまう。 |
Dù được người dân chấp nhận bởi những cách hành xử lịch thiệp, nhưng với thân phận là một kẻ sống ngoài vòng pháp luật, hắn vẫn dính vào tranh chấp có tổ chức của John Tunstall, chủ trang trại đã thuê hắn. Và hệ quả của cuộc tranh chấp ấy, hay còn được gọi là Chiến tranh ở hạt Lincoln là hắn bị bắt bởi chính người từng là bạn mình - cảnh sát trưởng Pat Garrett. |
Gắn bó mức 4 | だが、一年も経たぬ内に脱走。パット・ギャレット保安官は執念深く追跡を試み、ニューメキシコ州フォートサムナーで彼を発見。 正面切っての撃ち合いでは勝てないと思ったのか、それとも別の理由があったのか──。 |
Tuy nhiên, hắn đã trốn thoát trong vòng chưa đến 1 năm. Cảnh sát trưởng Pat Garrett đã khăng khăng đuổi theo và tìm thấy hắn ở Fort Summer, New Mexico. Có lẽ ông ta đã nghĩ mình không thể thắng trong một cuộc đọ súng trực diện, hoặc có lí do gì đó khác... |
Gắn bó mức 5 | 『壊音の霹靂』 ランク:C++ 種別:対人宝具 |
Sấm Sét Phá Âm Hạng: C++ |
Phụ lục | 21歳で21人を殺したと言われる、少年悪漢王。 彼の死から十年後、西部開拓時代は実質的な終わりを迎えることになる。 |
Người ta kể rằng, Vị vua ác ôn tuổi thiếu niên này đã giết 21 người khi hắn 21 tuổi. Tầm 10 năm kể từ khi hắn ngã xuống, kỉ nguyên miền Viễn Tây coi như cũng kết thúc. |
Thông tin bên lề
- Hắn, Euryale, Gilles de Rais, và Paracelsus von Hohenheim có cùng lượng HP (cả tối thiểu lẫn tối đa).